VPS là gì? Tổng hợp tất cả những điều cần biết về VPS

Mục lục ẩn

VPS là gì?

VPS hay Virtual Private Server là máy chủ ảo, được tạo ra bằng cách chia server vật lý thành nhiều server khác. Các máy chủ ảo này có tính năng tương tự như máy chủ riêng. VPS hoạt động dưới dạng chia sẻ source từ server vật lý ban đầu. Trước khi tìm hiểu thêm về VPS mình khuyến khích đọc giả nắm rõ khái niệm Server là gì?

VPS là gì
VPS là gì? Vì sao nên dùng VPS thay cho Server riêng lẻ

VPS được tạo ra nhờ công nghệ ảo hóa thay vì sử dụng phần mềm quản lý (hosting control panel) thông thường để quản lý. Số lượng VPS luôn thấp hơn nhiều lần so với số lượng hosting nếu cài đặt trên cùng một hệ thống server, do đó tính ổn định và hiệu suất sử dụng tài nguyên của VPS luôn vượt trội so với hosting. Một VPS có thể chứa hàng trăm hosting khác nhau.”

Có thể so sánh giữa máy chủ ảo VPSmáy chủ riêng (Dedicated Server). Thay vì một server vật lý phục vụ cho một website thì server ảo có thể đáp ứng được nhiều website và lượng truy cập lớn hơn. Hình thức này sẽ tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp một cách hiệu quả hơn bao giờ hết.

Thông số cần biết khi thuê máy chủ ảo VPS là gì?

Cần lưu ý về các thông số khi chọn mua hoặc thuê VPS
Các thông số cần lưu ý khi chọn mua hoặc thuê VPS là gì

Trong khi máy chủ ảo VPS dựa vào nền tảng vật lý thì Cloud Server được xây dựng bằng điện toán đám mây. Do đó khi chọn mua hoặc thuê VPS, khách hàng cũng cần lưu ý đến một số các thông số sau:

  • RAM của máy chủ
  • SWAP máy chủ ảo VPS
  • Ổ cứng (disk)
  • CPU Core
  • Băng thông (Band Width)
  • Thời gian Up-time của máy chủ ảo VPS
  • Hệ điều hành máy chủ ảo VPS

RAM của máy chủ

Để giúp server VPS hoạt động mượt và ổn định, nên chọn sản phẩm có càng nhiều RAM càng tốt. Hầu hết các loại RAM đều có điểm tương đồng về mặt hiệu năng. Khi mua hay thuê VPS, nên hỏi kĩ nhà cung cấp rằng RAM cho server vật lý hay server ảo.

Ngoài ra, bạn cũng nên tuỳ thuộc vào lượng truy cập website mà chọn RAM nhiều hay ít. Với WordPress, lượng truy cập 5000/ngày và 100 user online cùng lúc, bạn cần tối thiểu 1GB RAM.

SWAP máy chủ ảo VPS được hiểu là gì?

SWAP là bộ nhớ ảo lưu lại các hành động xử lý cũ nếu như bộ nhớ RAM bị đầy. Bản thân SWAP là một không gian lưu trữ trên ổ cứng chứ không phải là một bộ nhớ độc lập. Không phải VPS nào cũng hỗ trợ bộ nhớ SWAP mà chỉ có các XEN VPS mới hỗ trợ SWAP.

Ổ cứng (disk)

Là không lưu trữ sẽ được sử dụng để lưu các file cài đặt của hệ điều hành và các file của mã nguồn website bạn lưu trên đó. Ổ đĩa hiện nay được chia làm 2 loại: HDD và SSD. Ổ cứng loại SSD thường giá sẽ đắt hơn loại ổ HDD.

CPU Core

Đối với CPU của Server, bạn cần quan tâm đến 2 chỉ tiêu quan trọng: số Core, tốc độ xung nhịp. Thường thì số core càng cao khả năng xử lý dữ liệu càng tốt. Ở các gói VPS, trung bình bạn sẽ được chọn từ 1 core đến 3 core.

Băng thông (Band Width)

Hãy ví độ lớn của băng thông cũng như độ rộng của đường phố. Phố càng rộng, giao thông càng thuận lợi và ngược lại. Các nhà cung cấp băng thông thường cung cấp lượng băng thông tối thiểu 10 – 20 Mbps.

Thời gian Up-time của máy chủ ảo VPS là gì?

Một lưu ý nữa bạn cần biết khi chọn mua hoặc thuê server đó là thời gian Up-time của nó. Thời gian up-time của VPS thường được ước lượng từ thời gian hoạt động của nó. Thời gian hoạt động của VPS từ 99.95 đến 99.9% thì bạn đều có thể chấp nhận mua được.

Hệ điều hành máy chủ ảo VPS là gì?

Máy chủ ảo VPS có 2 hệ điều hành phổ biến gồm: Linux và Window. Linux thân thiện người dùng, hỗ trợ ứng dụng nhiều hơn với chi phí ít hơn so với Window. Tuy nhiên, làm việc với Dot Net hoặc Visual Studio, bạn nên chọn VPS Window.

Thông số VPS là một trong các yếu tố quan trọng nhất mà bạn nên cân nhắc khi quyết định mua VPS.

Chọn hệ điều hành nào cho VPS?

Dưới đây là một số hệ điều hành Linux phổ biến nhất. Các bạn có thể cân nhắc sử dụng cho VPS:

  • Hệ điều hành Debian
  • Hệ điều hành Ubuntu
  • Hệ điều hành CentOS
  • Hệ điều hành Fedora

Những hệ điều hành Linux phổ biến

CentOS, Debian, Fedora và Ubuntu là những hệ điều hành Linux thường được sử dụng cho VPS
CentOS, Debian, Fedora và Ubuntu là những hệ điều hành Linux thường được sử dụng cho VPS

Hệ điều hành Debian (Linux) là gì?

Debian là một bản phân phối khác của hệ điều hành mã nguồn mở Linux. Debian là một hệ điều hành máy tính phổ biến và có sẵn. Sử dụng Linux kernel và các thành phần chương trình khác thu được từ dự án GNU. Debian nổi tiếng với hệ thống quản lý gói, cụ thể là APT (Advanced Packaging Tool). Debian có chính sách nghiêm ngặt đối với chất lượng các gói và bản phát hành, cũng như tiến trình phát triển và kiểm tra. Debian không sở hữu một số ứng dụng phổ biến Microsoft Word và Excel. Thay vào đó là các ứng dụng WordPerfect của Corel và các desktop applications tương tự.

Điểm mạnh Debian
  • Một trình cài đặt toàn diện: Debian Installer cho phép bạn chọn hầu hết mọi tùy chọn cài đặt.
  • Phát hành miễn phí: Debian được cài đặt hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, nếu bạn chọn bản proprietary software, hãy thêm contrib non-free vào cuối mỗi dòng của /etc/apt/sources.list, sau đó chạy apt-get update.
  • Nhiều kiến trúc phần cứng: Mỗi bản Debian chính thức hỗ trợ khá nhiều kiến trúc phần cứng. Từ amd64 (64 bit Intel) đến arm64 và PowerPC.
  • Chuyển đổi dễ dàng: Debian đã tạo ra các gói khiến cho việc chuyển đổi trở nên mượt mà giống như một nâng cấp thông thường.
  • Số lượng gói cài đặt lớn nhất:  Debian sở hữu hơn 40.000 gói, con số này lớn hơn bất kỳ một bản phân phối nào khác.
  • Sự cân bằng giữa Cutting Edge và Stability: Ba môi trường chính của Debian là Stable, Testing, and Unstable. Các môi trường này nhằm mục đích tạo ra một bản phát hành mới. Nếu bạn đề cao độ tin cậy hãy ở lại với Stable. Nếu bạn muốn sở hữu phần mềm mới nhất, hãy kích hoạt Testing và Unstable.
  • Tính ổn định: Tất cả các bản phân phối đều có guidelines cho các packages. Nhưng Debian Policy Manual là toàn diện nhất. Tài liệu hướng dẫn này chi tiết mọi khía cạnh của một package.
Xem thêm:  4 lựa chọn miễn phí thay thế Yoast SEO cho WordPress

Hệ điều hành Ubuntu (Linux) là gì?

Dựa trên kiến trúc của Debian, Ubuntu là một bản phân phối khác của hệ điều hành mã nguồn mở Linux. Mục đích của Ubuntu là cung cấp một hệ điều hành ổn định. Cập nhật phiên bản cho người dùng thường xuyên. Ubuntu tập trung vào sự tiện dụng và dễ dàng cài đặt. Ubuntu thường xuyên được cập nhật chức năng. Nó được tích hợp vô số packages và tính năng để xây dựng nền tảng chủ chốt cho bất kỳ dự án nào. Ubuntu server có hàng triệu ứng dụng khác nhau. Chỉ nội Ubuntu software center đã có hơn 40,000 ứng dụng! Hơn nữa, hệ điều này cũng dễ dàng tùy chỉnh và có các tính năng bảo mật hàng đầu.

Ubuntu được biết đến là hệ điều hành Linux có lượng người dùng và đóng góp cực kỳ đông đảo
Ubuntu được biết đến là hệ điều hành Linux có lượng người dùng và đóng góp cực kỳ đông đảo

Nếu bạn là người mới bắt đầu: hãy chọn Ubuntu vì cộng đồng người dùng lớn, nhiều tài liệu miễn phí và cập nhật thường xuyên. Giao diện Ubuntu desktop cũng dễ dùng hơn. CentOS cũng có thể được chọn nếu bạn có đội ngũ dày dặn kinh nghiệm sử dụng và nâng cấp.

Hệ điều hành CentOS (Linux) là gì?

CentOS là viết tắt của Community enterprise Operating System. CentOS là một bản phân phối khác của hệ điều hành mã nguồn mở Linux. CentOS bắt nguồn hoàn toàn từ bản phân phối Red Hat Enterprise Linux (RHEL). CentOS được hỗ trợ bởi chính cộng đồng của nó và được phát hành năm 2004. Vì tính tương đồng với RHEL, CentOS là một môi trường hoàn hảo để lập trình. Nhiều người cho rằng CentOS đã vượt hơn cả Ubuntu về mảng này. CentOS dễ dàng tùy chỉnh, bảo mật và ổn định. Vì được bắt nguồn từ RHEL nên CentOS có nhiều cấp độ bảo mật phù hợp cho doanh nghiệp.

CentOS và Ubuntu không ngừng đối đầu nhau bởi cả 2 đều là công cụ mạnh mẽ và sở hữu lượng người dùng cực lớn
CentOS và Ubuntu không ngừng đối đầu nhau bởi cả 2 đều là công cụ mạnh mẽ và sở hữu lượng người dùng cực lớn

Nếu bạn là một người dùng cho việc kinh doanh: CentOS là lựa chọn lý tưởng bởi tính bảo mật và cộng đồng phát triển. Ubuntu có lợi thế là cập nhật nhanh nhưng lại thiếu tính năng an toàn. Đối với Ubuntu, đôi khi bạn phải sử dụng bản cũ hơn vì bản mới chưa được kiểm tra và “vá” hết lỗi. Hơn nữa, CentOS cũng có hỗ trợ cPanel, một điều quan trọng mà Ubuntu thiếu.

Hệ điều hành Fedora (Linux) là gì?

Fedora (Fedora Core) là một Bản phân phối Linux dựa trên RPM Package Manager. Được phát triển dựa trên cộng đồng theo “Dự án Fedora” (Fedora Project).  Fedora được bảo trợ bởi Red Hat – nhà cung cấp uy tín nhất thế giới về công nghệ nguồn mở. Red Hat đầu tư cho Fedora cổ vũ sự cộng tác và ấp ủ những sáng kiến phần mềm tự do mới. Bạn có thể dùng Fedora cùng với, hoặc thay thế, các các hệ điều hành khác như Microsoft Windows™ hay Mac OS X™.

So với những hệ điều hành khác thì Fedora có lượng người dùng tương đối ít
So với những hệ điều hành Linux khác thì Fedora có lượng người dùng tương đối ít
Ưu điểm của Fedora
  • Hoàn toàn miễn phí: Với đặc trưng mã nguồn mở, tất cả người dùng ở khắp nơi trên thế giới đều có thể tải về và sử dụng.
  • Đa tính năng: Bạn có thể thực hiện mọi thao tác ở Fedora với quyền root. Xóa một file rồi ngán quyền sở hữu cho một file, sửa đổi mọi thứ, …
  • Giao diện đột phá: Fedora chọn cho mình một hướng đi đột phá về giao diện GNOME 3. Không ngừng cố gắng tạo ra một hệ điều hành mã nguồn mở có giao diện tối ưu nhất.
  • Môi trường tốt cho lập trình Web: Nếu bạn là một lâp trình viên thì Fedora là một môi trường tốt cho lập trình web hỗ trợ java, php…
  • Nhanh chóng: Là một phiên bản dùng thử của Redhat. Fedora có hiệu năng rất ấn tượng.
  • Cập nhật liên tục: Những công nghệ như hệ thống tập tin mới, kỹ thuật ảo hóa mới, …..  được thường xuyên kiểm thử trong Fedora trước khi được chau chuốt và tích hợp vào Red Hat.
  • Tính khả dụng cao: Tính khả dụng Fedora bao gồm các tính năng như tự động cài đặt trình điều khiển máy in và gói ngôn ngữ trong các phiên bản mới nhất
Nhược điểm của Fedora

Như những bản phân phối khác của Linux, Fedora cũng có nhiều hạn chế về sự đa dạng phần mềm.

Fedora không tích hợp giải mã định dạng mp3, mp4, không có nhiều game, không hỗ trợ card màn hình.  Dù người dùng có thể dùng gói thư viện của Fedora nhưng đây cũng là một hạn chế cần khắc phục.

Windows Server là gì?

Windows Server là một nhánh của hệ điều hành server được sản xuất bởi tập đoàn Microsoft. Microsoft Windows Server được thiết kế để chia sẻ các dịch vụ với nhiều người dùng. Cũng như cung cấp sự điều hành, quản trị rộng rãi đối với cơ sở dữ liệu và mạng công ty.

Windows Server hướng người dùng đến với điện toán đám mây "cloud computing" như việc liên kết với Docker rất hiệu quả
Windows Server hướng người dùng đến với điện toán đám mây “cloud computing” như việc liên kết với Docker rất hiệu quả
Tính năng của Windows Server
  • Active Directory: Với các khả năng tự động hóa việc quản lý dữ liệu người dùng, bảo mật, phân phối tài nguyên. Active Directory cho phép tương tác với các thư mục khác.
  • Server Manager: Một tiện ích để quản lý các vai trò máy chủ. Thực hiện các thay đổi cấu hình cho các máy local hoặc máy điều khiển từ xa.
  • Microsoft giúp các doanh nghiệp đến gần hơn với các “Cloud”. Nhờ một số tính năng mới được thiết kế chuẩn xác cho việc tích hợp công việc dễ dàng. Chẳng hạn như hỗ trợ cho các thùng chứa Docker và các cải tiến mạng điều khiển bằng phần mềm (SDN).
  • Microsoft còn cho ra mắt Nano Server. Một tùy chọn triển khai máy chủ tối thiểu nhằm tăng cường an ninh. Hoạt động bằng cách thu hẹp các attack vector. Đây là phiên bản thu gọn hơn tới 20 lần so với window server 2016. Nhỏ gọn hơn 93% so với việc triển khai Windows Server đầy đủ.
  • Hyper-V: sử dụng mã hóa để ngăn chặn dữ liệu bên trong một VM bị đe dọa xâm nhập.
  • Network Controller cho phép quản trị viên quản lý các switch – thiết bị chuyển mạch, mạng con và các thiết bị khác trên mạng ảo và mạng vật lý.

Nên dùng hệ điều hành nào cho VPS?

Nếu bạn dùng WordPress nói riêng hoặc chạy website PHP nói chung thì hãy chọn các loại hệ điều hành Linux. Bạn có thể chọn hệ điều hành CentOS hoặc Ubuntu vì đây là hai hệ điều hành nhiều người sử dụng. Khi dùng CentOS và Ubuntu bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm hướng dẫn hay trợ giúp hơn là Fedora hay Debian.

Chọn Control Panel nào cho VPS?

Dưới đây là một số những Control Panel miễn phí và có phí. Các bạn có thể cân nhắc lựa chọn tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng:

Control Panel có tính phí cho VPS

Cả 3 ứng dụng đều là Webserver Control Panel dành cho VPS hoặc Dedicated Server. Chức năng chính của nó là hỗ trợ bạn cấu hình webserver, tạo ra các gói hosting nhỏ hoặc thậm chí có thể phục vụ cho bạn việc bán hosting. Nếu bạn chọn nó khi thuê VPS thì bạn sẽ phải trả thêm phí, giá dao động từ $8 đến $15 mỗi tháng.

So sánh điểm khác biệt giữa cPanel, DirectAdmin và Plesk
So sánh điểm khác biệt giữa cPanel, DirectAdmin và Plesk

cPanel

cPanel hosting là Linux web hosting đã có cài đặt sẵn cPanel. cPanel có ưu điểm và nhược điểm, nhưng với hầu hết các trường hợp, nó đều hoạt động hiệu quả. Vì vậy cPanel là lựa chọn tốt cho tất cả những ai đang tìm kiếm giải pháp control panel cho hosting. Xem thêm cPanel là gì?

Xem thêm:  AJAX là gì? Cách sử dụng Ajax tối ưu nhất cho website

Mức giá: 15$ – 45$/ tháng tùy vào số tài khoản bạn đăng ký.

Ưu điểm
  • Dễ tìm hiểu
  • Dễ sử dụng
  • Tiết kiệm thời gian và tiền bạn
  • Đã được thử nghiệm kỹ càng
  • Có trình cài đặt tự động
  • Nhiều hướng dẫn/bài viết trên mạng
Nhược điểm
  • Tính năng: Có nhiều tính năng không cần thiết.
  • Bug: Dễ vô tình thay đổi các thông số quan trọng mà người dùng không nhận ra.
  • Tính tích hợp: Một số hosting chỉ chạy được bản cPanel cũ
  • Chi phí: Tốn kém hơn vì thường cPanel không đính kèm trong các gói hosting miễn phí

DirectAdmin

DirectAdmin (hay gọi tắt là DA) là phần mềm quản lí hosting trên nhiều hệ điều hành Linux. DirectAdmin khá nhẹ, phù hợp nhiều cấu hình, ít chiếm tài nguyên, chức năng ít hơn Cpanel nên dễ sử dụng. Đặt biệt giá rẻ hơn Cpanel nhiều nên nhiều nhà cung cấp tặng kèm theo VPS. Xem thêm DirectAdmin là gì?

Mức giá: 29$/tháng – Không giới hạn số tài khoản

Ưu điểm
  • Tốc độ: DirectAdmin được viết hướng về tốc độ nên việc thao tác trên giao diện rất nhanh chóng.
  • Nhẹ: DirectAdmin sử dụng rất ít tài nguyên của hệ thống.
  • Ổn định: DirectAdmin hoạt động rất ổn định trong một thời gian dài. Theo cá nhân, mình thấy DirectAdmin hoàn thiện khá tốt để đáp ứng vận hành lâu dài của web server, không có những lỗi linh tinh như một số control panel miễn phí khác.
  • Phân quyền quản lý: có 3 cấp quản lý trong DirectAdmin: Admins, Resellers và Users. Với hệ thống này, các bạn có thể dễ dàng để quản lý và phân cấp cho khách hàng hoặc người dùng tùy theo nhu cầu. Bạn nên hiểu rõ trước khi sử dụng nhé vì mình gặp rất nhiều bạn vì hiểu sai ở việc phân quyền này dẫn đến quản lý khó khăn.
  • Chi phí: So với cPanel và một số control panel miễn phí khác, chi phí license của DirectAdmin tương đối mềm và dễ chấp nhận hơn nhiều.
Nhược điểm
  • Giao diện: kém bắt mắt.
  • Tương thích kém với bộ mã Unicode. Đôi khi sẽ bị lỗi font.
  • Khó sử dụng đối với người mới bắt đầu do DirectAdmin hướng tới sự quản trị có chiều sâu.

Parallels Plesk  (Plesk Control Panel)

Đây cũng là một công cụ quản trị, Parallels Plesks hỗ trợ cả 2 VPS Windows và VPS Linux. Parallels Plesks là một control panel được tạo ra bởi công ty cung cấp phần mềm Plesk. Đây là là một giải pháp tổng thể trong việc quản lý máy chủ bao gồm các dịch vụ như web, thư điện tử, cơ sở dữ liệu, tên miền …

Mức giá: 9,6$ – 25$/ tháng tùy theo số domain và các tính năng

Ưu điểm
  • Có thể linh hoạt hoạt động trên 2 hệ điều hành Window & Linux.
  • Nhiều hệ thống phần mềm hữu ích, ổn định, tin cậy.
  • Tích hợp đầy đủ các tính năng có thể quản lý các dịch vụ để vận hành cho website của mình.
  • Giao diện Plesk thân thiện, dễ sử dụng.
  • Đây là phần mềm quản lý hosting duy nhất tích hợp với tính năng thiết kế web, giao diện storefront SaaS và phân hệ Billing, mang đến sự tiện dụng và hiệu quả cho người dùng.
  • Thiết lập nhiều host dựa trên gói dịch vụ với cấu hình được định sẵn
  • Cho phép tạo nhiều tài khoản FTP, kết hợp với cấu trúc web linh hoạt.
Nhược điểm
  • Tốc độ truy cập trang chủ: Vào bằng cổng 8443 chạy https nên chậm, thường khó vào trang Control Panel.
  • Quản lý user: Khó khăn trong quản lý root và reseller.
  • Chuyển đổi thông tin: Mysql user không có tiếp đầu ngữ User_db nên mỗi lần chuyển Server hay Backup hay bị thất lạc, nhầm lẫn.
  • Khả năng nâng cấp: Không thể nâng cấp hay update được.

So sánh tính năng của Plesk, cPanel và DirectAdmin

Tiêu chí DirectAdmin cPanel Plesk 
Hỗ trợ OS                    : Linux Linux Window & Linux
Sử dụng tài nguyên  : Nhanh và nhẹ Khá cao Cao
Độ bảo mật                 : Trung bình Cao Trung bình
Quản trị                       : Qua câu lệnh Qua giao diện Qua giao diện
Mutil server cluster  : Không

Control Panel miễn phí cho VPS

Để dùng được và cài đặt các control panel dưới đây tốt, bạn chỉ nên cài trên một máy chủ chưa được cài bất kỳ ứng dụng nào. Nghĩa là một bản hệ điều hành hoàn toàn sạch. Hãy tiến hành cài lại hệ điều hành trước khi cài bất cứ control panel nào.

ISPConfig

Những hệ quản trị VPS là gì? ISPConfig dù ra đời khá lâu nhưng chưa bao giờ làm người dùng thất vọng
ISPConfig dù ra đời khá lâu nhưng chưa bao giờ làm người dùng thất vọng đặc biệt là những chủ sở hữu VPS

Mặc dù đã là một ứng cử viên khá “già” ISPConfig được ra mắt khá lâu rồi nhưng hiện tại nó vẫn được nhiều người chọn vì khả năng hoạt động tốt mà gặp ít lỗi, hỗ trợ cả việc ảo hóa để có thể tự tạo ra VPS và gộp nhiều server vào 1 control panel để tiện quản lý.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 5 – 7, Debian 5 – 7, Ubuntu 8 – 14.04, OpenSuse 11 – 13.

Chức năng chính:

  • Quản lý và tạo máy chủ ảo.
  • Hỗ trợ tạo 4 loại tài khoản khác nhau bao gồm Admin, Reseller, User, Email Manager.
  • Quản lý nhiều máy chủ trên cùng một control panel.

Công nghệ sử dụng:

  • Apache và NGINX
  • Postfix
  • DoveCot
  • MySQL
  • PureFTPD

Sentora

Sentora có thể được xem là hậu duệ của zPanel lừng danh một thời. Sau khi bán zPanel lại cho HostWinds thì những nhà phát triển cũ của zPanel đã tiến hành tạo ra một sản phẩm mới nổi trội hơn về cả giao diện và chức năng cùng khả năng tương thích đa dạng.

Hệ điều hành tương thích: CentOS 6, CentOS 7, Ubuntu 12.04, Ubuntu 14.04.

Các chức năng chính:

  • Được thiết kế dành cho việc tạo ra nhiều gói host nhỏ. Bạn có thể tạo host cho khách.
  • Quản lý giới hạn các tính năng trên từng user.
  • Hỗ trợ API để kết nối với dịch vụ thứ ba, như các công cụ quản trị billing như WHMCS.
  • Hỗ trợ module trả phí thêm để gia cường tính năng.
  • Hỗ trợ tạo tài khoản Reseller. Tài khoản Reseller không phải là tài khoản Admin nhưng họ có thể tạo ra nhiều gói host nhỏ khác.
  • Dễ dàng tùy biến giao diện của control panel.

Công nghệ sử dụng:

  • Apache Webserver – Webserver thông dụng nhất.
  • PHP – Yeah, bạn không thể chạy WordPress hay các script PHP nếu thiếu nó.
  • ProFTP – Tạo FTP Server.
  • MySQL/MariaDB – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL.
  • Postfix – Cấu hình Email Server.
  • phpMyAdmin – Quản lý database.
  • DoveCot – Tạo IMAP Server.

VestaCP

Là một control panel đơn giản nhưng khá thú vị để bạn tìm hiểu. Vì nó có hỗ trợ NGINX mang lại hiệu suất cao hơn nhiều lần so với Apache. Với VestaCP, NGINX chỉ làm công việc reseved proxy từ Apache cho các file tĩnh. Với cách cài đặt khá dễ dàng, mình nghĩ ai cũng có thể tự cài VestaCP lên VPS của mình.

Hệ điều hành cho VPS là? VestaCP tương thích: RHEL/CentOS 5 và 6, Debian 7, Ubuntu 12.04 đến 14.04.
Hệ điều hành VestaCP tương thích với RHEL, CentOS, Debian, Ubuntu.

Hệ điều hành VestaCP tương thích: RHEL/CentOS 5 và 6, Debian 7, Ubuntu 12.04 đến 14.04.

Xem thêm:  Hướng dẫn chống DDOS bằng dịch vụ Cloudflare

Các chức năng chính:

  • Thiết kế cho việc tạo ra nhiều gói host khác nhau.
  • Đơn giản, dễ sử dụng.
  • Tích hợp sẵn WHMCS.
  • Tự động update lên phiên bản mới.
  • Có chức năng theo dõi hệ thống, anti-virus.

Công nghệ sử dụng:

  • Apache Webserver
  • NGINX
  • PHP
  • MySQL
  • DoveCot
  • Exim
  • VsFTPD
  • Webalizer
  • RoundCube
  • Backup/Restore

CWP Control Panel

Các chức năng trong CWP có phần giống Sentora nhưng không có chức năng tạo tài khoản reseller. Bù lại trong bảng quản trị của nó bạn có thể cấu hình lại server toàn diện vì hầu như các thiết lập đều có trong control panel. CWP có hỗ trợ Varnish cache để bạn sử dụng mà không cần thiết lập lại, hoạt động khá tốt với WordPress.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 6.x và CloudLinux 6.x.

Các chức năng chính:

  • Control panel có hầu hết các thiết lập quan trọng.
  • Hỗ trợ quản lý tường lửa trong control panel.
  • Có thể tạo ra nhiều gói host khác nhau.
  • Theo dõi thông tin cấu hình server, ứng dụng trong control panel.

Công nghệ sử dụng:

  • Apache có kèm suPHP, suExec và mod_security để tăng tính bảo mật.
  • Varnish Cache.
  • MySQL.
  • CSF Firewall.
  • TeamSpeak 3.
  • Tomcat 8 server management.
  • ProFTP.
  • Khôi phục dữ liệu từ cPanel nhanh chóng.

Webuzo

Nếu bạn không thích cấu hình sẵn của control panel thông thường, nhưng vẫn muốn có giao diện quản lý ứng dụng trên máy chủ? Hãy dùng thử Webuzo. Đây là một control panel cho phép bạn cài đặt các gói ứng dụng bạn thích. Bạn chỉ cần sử dụng và tự cấu hình lại cho nó theo ý mình muốn.

Webuzo cho phép bạn cài đặt mọi ứng dụng cần thiết mà bạn muốn
Webuzo cho phép bạn cài đặt mọi ứng dụng cần thiết mà bạn muốn

Hơn nữa, với lợi thế tích hợp sẵn Softaculous, bạn có thể cài hàng nghìn mã nguồn mở khác nhau vào máy chủ thông qua tính năng “One-Click Install”. Nếu bạn dùng bản miễn phí thì sẽ giới hạn một số mã nguồn mở thông dụng như WordPress chẳng hạn. Nhưng chi phí thì cũng không quá cao và họ có cho dùng thử 30 ngày miễn phí không cần thanh toán.

Hệ điều hành tương thích: RHEL/CentOS 5 và 6, Ubuntu 12.04 và 14.04.

Các chức năng chính:

  • Cài đặt nhanh các ứng dụng cần thiết như LAMP, LEMP.
  • Hỗ trợ thư viện hàng nghìn ứng dụng khác nhau.
  • Dễ cấu hình và một vài ứng dụng quan trọng có hỗ trợ cấu hình trong control panel.
  • Cấu hình máy chủ trực tiếp trong control panel.
  • Theo dõi hiệu suất sử dụng.
  • Có thể tạo ra nhiều user khác như một gói host.

Công nghệ sử dụng:

  • Softaculous để tự động cài các mã nguồn mở.

VirtualMin

VirtualMin được đánh giá là nhiều chức năng nhưng dễ sử dụng nhất. Bạn sẽ có ngay một control panel sử dụng Apache làm webserver cùng với các tính năng cần thiết khác chỉ sau vài dòng lệnh cài đặt.

Các chức năng chính:

  • Quản lý user và tạo host.
  • Quản lý giới hạn tài nguyên sử dụng.
  • Hỗ trợ backup và tự backup.
  • Xem và quản lý các thiết lập về máy chủ, mạng.
  • Giao diện thân thiện với thiết bị di động.

Công nghệ sử dụng:

  • Apache
  • MySQL
  • Postfix
  • Và một số công nghệ khác chuyên cho việc làm webserver.

Những loại VPS hiện nay trên thị trường là gì?

Khi bắt đầu mua hoặc thuê VPS, người đi thuê cần làm rõ với nhà cung cấp rằng đó là loại hình managed VPS hay là unmanaged VPS. Thông tin cụ thể về hai loại hình này như sau:

Managed VPS là gì?

Managed VPS có kèm theo dịch vụ quản trị
Managed VPS có kèm theo dịch vụ quản trị

Managed VPS là hình thức cung cấp dịch vụ VPS cho khách hàng kèm theo. Dịch vụ quản trị ở đây bao gồm cài đặt/tư vấn mọi thứ về VPS mà khách hàng cần. Đồng thời tối ưu hiệu suất và bảo mật cho VPS.

Thường thì các Managed VPS có giá cao vì việc quản trị VPS không phải là dễ dàng. Managed VPS thích hợp cho những người không có kỹ năng quản trị nhưng vẫn cần sử dụng VPS.

Unmanaged VPS là gì?

Unmanaged VPS không kèm theo dịch vụ quản trị
Unmanaged VPS không kèm theo dịch vụ quản trị

Unmanaged VPS hay còn gọi là thuê VPS không bao gồm quản trị. Nhà cung cấp chỉ đảm bảo VPS không bị downtime hoặc các nguyên nhân xuất phát từ máy chủ chính.

Với dịch vụ này, những việc như cài webserver, cấu hình các phần mềm, bảo mật,… đều phải tự làm. Và bạn cũng tự chịu trách nhiệm về các thiết lập của mình.

Unmanaged VPS có giá khá rẻ, đôi khi gấp đôi so với Managed. Vì vậy bạn chỉ nên sử dụng Unmanaged khi có kiến thức về VPS. Đối với ai có kiến thức về VPS, Unmanaged là nơi lý tưởng để bạn thực hành kiến thức.

Ưu điểm của máy chủ ảo VPS là gì?

VPS mang nhiều hiệu năng ấn tượng
VPS mang nhiều hiệu năng ấn tượng

So với hình thức máy chủ riêng, VPS mang nhiều hiệu năng ấn tượng hơn. Một trong những điểm khiến người dùng ưa chuộng VPS vì nó ít tốn kém hơn so với server riêng. Đồng thời vì vốn có tính chất chia sẻ, VPS sẽ nhận nhiều hỗ trợ hơn từ người dùng. Về góc độ nhà quản trị, VPS cho phép bạn linh hoạt hơn trong cách quản trị website của mình.

Không phải website nào cũng có thể sử dụng VPS hiệu quả. Hình thức máy chủ này thích hợp với các website vừa và nhỏ. Nên sử dụng server riêng để đảm bảo tính năng bảo mật tốt nhất cho website lớn.

Những điều cần biết khi mua VPS là gì

 
<img src=”https://asking.asia/wp-content/uploads/2019/06/VPS-La-Gi-Mat-Bao-6.png” alt=””

Để thuê máy chủ ảo VPS hiệu suất cao, chất lượng tốt, lưu ý những điều sau:

  • Nhà cung cấp: Cần chọn những đơn vị cho thuê máy chủ uy tín, có kinh nghiệm trong việc cho thuê VPS. Đặc biệt bạn cũng nên chọn nhà cung cấp có cơ sở hạ tầng tốt để đảm bảo hiệu suất.
  • Giá cả: Bạn có thể chọn giá thuê theo tháng, hoặc theo năm. Nếu bạn là doanh nghiệp thì nên thuê theo năm sẽ lợi về chi phí hơn.
  • Thông số: Bạn nên lưu ý đến các thông số của VPS để nâng cao trải nghiệm hơn.

Mua VPS ở đâu tốt nhất?

Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp VPS với những plan, giá cả và chất lượng khác nhau. Được xây dựng trên nền tảng ảo hóa đám mây theo công nghệ Virtuozzo 7, Mắt Bão đã đầu tư và triển khai dịch vụ Cloud VPS hoặc Cloud Server với những cụm máy chủ cực mạnh chính hãng Supermicro USA, kết hợp với công nghệ lưu trữ Virtuozzo Storage sử dụng ổ cứng SSD Enterprise đảm bảo lưu trữ dữ liệu an toàn, tốc độ truy suất nhanh và giảm thời gian downtime xuống mức thấp nhất. Xem thêm bài viết Ổ cứng SSD là gì?

Gợi ý nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ ảo bạn có thể tham khảo như:

  • Thuê máy chủ ảo Cloud Server tại Mắt Bão
  • Thuê máy chủ ảo tại ODS
  • Thuê máy chủ ảo VNPT
  • Thuê máy chủ Viettel
  • Thuê máy chủ ảo FPT

Hi vọng qua những thông tin mà Mắt Bão vừa cung cấp trên đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về VPS là gì cũng như lựa chọn được cho mình một hệ thống VPS phù hợp. Hiện nay hệ thống máy chủ đám mây áp dụng công nghệ VPS đang rất phổ biến. Bạn cũng nên tham khảo qua về hình thức Cloud Server nhé.

Nguồn: Mắt Bão